Trong cuộc sống đôi lúc phải biết khối lượng riêng của nước bao nhiêu để tính toán chính xác và ra những quyết định hợp lý. Nếu bạn cũng chưa biết thì hãy tham khảo bài viết dưới đấy để biết thêm thông tin chi tiết nhé!

Nước có công thức hóa học là H2O, có vai trò rất quan trọng với con người, chiếm 70% trong cơ thể, chiếm 78% trong không khí. Do đó con người không thể sống nếu như không có nước. Thực tế khoa học đã chứng minh một người có thể nhịn ăn 7 ngày vẫn sống nhưng chỉ cần nhịn uống 3 ngày là chết.

Nếu như ở vùng nông thôn, nguồn nước tự nhiên dồi dào thì ở thành thị nguồn nước lại khan hiếm. Những người dân ở trọ thường phải bỏ một khoản tiền ra để chi trả cho việc sử dụng nước để ăn, ở, sinh hoạt. Nếu bạn để ý thì bạn dễ dàng nhận thấy hàng tháng thì chủ trọ sẽ tính của bạn 25k/ m3 nước.

Khối lượng riêng của nước được tính là mật độ của nước trên một thể tích

I. Khối lượng riêng của nước là bao nhiêu?

Trước khi tìm hiểu khối lượng riêng của nước là bao nhiêu thì chúng ta cần biết đơn vị đo lường lượng nước và những chuyển đổi đơn vị cơ bản và công thức tính khối lượng riêng của các vật nói chung. Cụ thể:

  • Đơn vị đo lường lượng nước được tính là: m3
  • Khối lượng nước được tính là: kg = 1 lít

=> Khối lượng riêng của nước được tính là mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích. Vậy muốn biết khối lượng riêng của nước là bao nhiêu( tức số kilogam nước đã trừ qua các tạp chất) thì sẽ lắp vào công thức sau:

D = m/V ( Trong đó D là khối lượng riêng của nước, V là thể tích nước còn m là số Kg nước và điều kiện nhiệt độ là 4 độ C

Suy ra D nước = 1000kg/m3

II. Khối lượng riêng của nước là bao nhiêu ở điều kiện nhiệt độ khác

Ở điều kiện nhiệt độ khác nhau thì khối lượng riêng của nước cũng có sự khác nhau. Ví dụ khối lượng riêng của nước đá sẽ là 920 Kg/ m3. Bởi vì khi nhiệt độ thay đổi thì mật độ của các nguyên tử trong nguyên tố nước cũng thay đổi do đó thể tích riêng cũng thay đổi theo.

Thông qua công thức và những ví dụ trên thì bạn có thể áp dụng để tính toán và kết luận khối lượng riêng của nước là bao nhiêu ở những môi trường cụ thể. Điều quan trọng là bạn cần tính toán cẩn thận, lặp lại nhiều lần để có con số chuẩn xác, tránh nhầm lẫn khiến bạn đưa ra những quyết định sai lầm không đáng có.

Bảng tra khối lượng riêng của nước tại những nhiệt độ khác nhau

III. Những điều chưa biết về nước

Nước là một hợp chất không màu, không mùi, không vị, không phải là chất béo hay chất xơ nhưng lại rất cần thiết cho con người và mọi loài sinh vật trên trái đất.

Nước có vai trò không thể thiếu với con người và mọi loài thụ tạo
  • Công thức: H2O
  • Khối lượng phân tử: 18,01528 g/mol
  • Điểm nóng chảy: 0 °C
  • Mật độ: 997 kg/m³
  • Điểm sôi: 100 °C
  • Nhiệt độ điểm ba: 0,01 °C
  • ID IUPAC: Oxidane, Water

* Thông tin dinh dưỡng của nước

  • Calo (kcal) 0
  • Lipid 0 g
  • Natri 5 mg
  • Cacbohydrat 0 g
  • Chất xơ 0 g
  • Protein 0 g
  • Calci 3 mg Sắt 0 mg
  • Magnesi 1 mg

Nếu muốn biết khối lượng riêng của nước là bao nhiêu mà chỉ dựa vào công thức trên thì đôi khi còn không chuẩn xác lắm. Bởi trong nước còn có nhiều tạp chất khác, nhất là trong bối cảnh ô nhiễm nguồn nước nặng nề như hiện nay. Vì vậy những con số trên chỉ mang tính tương đối và có thêm căn cứ cho công trình nghiên cứu của bạn mà thôi.

Nhiệm vụ của con người là cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường nói chung và môi trường nước nói riêng để có nguồn cung sạch sẽ đảm bảo sức khỏe cho mình và cộng đồng. Đặc biệt việc nước nhiễm chỉ, thủy ngân xảy ra ở rất nhiều nơi, kể cả vùng nông thôn. Do đó bà con nên lọc kỹ các hóa chất độc hại đó trước khi sử dụng.

Trên đây là khái niệm và công thức tính giúp bạn biết rõ khối lượng riêng của nước là bao nhiêu ở những điều kiện nhiệt độ cụ thể. Hy vọng bài viết trên của naacpdallas sẽ cung cấp cho bạn được những thông tin hữu ích trong quá trình học tập cũng như những tình huống cần sử dụng trong thực tế.

Similar Posts